Always with the passion...

1. Lệnh liên quan đến hệ thống

exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
logout: tương tự exit.
reboot: khởi động lại hệ thống.
halt: tắt máy.
startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính. 
umount: ngược với lệnh mount.

2. Lệnh xem thông tin

cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU
cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin
lspci: Xem thông tin mainboard
uname -r: Xem hạt nhân phiên bản
gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.
/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.
netstat: xem tất cả các kết nối.
lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân
last: xem những ai đã login vào hệ thống
df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng
free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ
netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80

3. Lệnh thao tác trên tập tin

ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
mkdir: tạo thư mục mới.
rmdir: xoá thư mục rỗng.
cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
rm: xóa tập tin.
wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.
touch: tạo một tập tin.
cat: xem nội dung tập tin.
vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
df: kiểm tra dung lượng đĩa.
du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục
tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz
tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar
unzip file.zip: giải nén file .zip
wget: download một file.
chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.
tail 100 log.log: Xem 100 dòng cuối cùng của file log.log.

4. Lệnh khi làm việc trên terminal

clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
date: xem ngày, giờ hệ thống.
find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ.
ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam
date -s "1 Oct 2009 18:00:00": Chỉnh giờ
cal: xem lịch hệ thống.

5. Lệnh quản lí hệ thống

rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.
ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.
top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
useradd: tạo một người dùng mới.
groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.
passwd: thay đổi password cho người dùng.
userdel: xoá người dùng đã tạo.
groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.
su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.
who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
w: tương tự như lệnh who.
man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số...

 

Phím tắt

1. Trong terminal

+ L: xoá toàn bộ màn hình, giống lệnh clear

+ D: exit session, giống lệnh exit
+ R: tìm một lệnh đã chạy trước đây, nhấn + R sau đó bắt đầu gõ một phần của câu lệnh, hệ thống sẽ tự hoàn tất phần còn lại dựa trên các câu lệnh đã được thực hiện trước đó
: tự động hoàn tất câu lệnh
+ : dán (paste) nội dung đã copy vào terminal
+ PageUp: cuộn màn hình lên trên một trang
+ + F2 ( + F2> nếu đang ở chế độ console): chuyển sang virtual terminal thứ 2, tương tự với F3, F4 ...

2. Trong GNOME
*
+ + D: hiển thị desktop, giống + D trong Windows
*
+ + : chuyển sang workspace trước/kế tiếp
*
+ W: đóng cửa sổ hiện thời
*
+ Q: thoát khỏi chương trình hiện thời
*
+ F1: Hiển thị main menu
*
+ F2: Hiển thị hộp thoại chạy dòng lệnh, giống + R trong Windows
*
+ F5: Bỏ phóng to cửa sổ hiện thời
*
+ F9: Thu nhỏ cửa sổ hiện thời
*
+ F10: Phóng to cửa sổ hiện thời

3. Trong OpenOffice:
*
+ + B: chuyển font sang dạng subscript, giống + '+' trong MS Word
*
+ + P: chuyển font sang dạng supperscript, giống + + '+' trong MS Word
*
+ 1: Single line spacing
*
+ 2: Double line spacing
*
+ 5: 1.5 line spacing

Xem danh sách chi tiết các phím tắt của OpenOffice tại https://www.entropy.ch/software/macos...shortcuts.html

4. Trong vi (vim)
Các phím sau đây được sử dụng trong chế độ nhập lệnh (không phải chế độ nhập văn bản). Để viết về vi thì cần một bài riêng, nên ở đây cheva chỉ nêu ra một số phím/lệnh chính, chú ý các phím/lệnh sau đây có phân biệt chữ hoa và chữ thường:
* G: tới cuối file
* #G: tới dòng thứ # (ví dụ 10G, 100G)
* H: tới đầu trang
* dd: xóa dòng hiện thời
* yy: copy dòng hiện thời
* p: dán xuống dòng dưới dòng hiện thời
* P: dán vào trước vị trí con trỏ
* /: bắt đầu tìm kiếm
* ^: tới đầu dòng
* $: tới cuối dòng
* %: tới dấu đóng (mở) ngoặc tương ứng
* %s/old_text/new_text/g: thay thế tất cả các old_text bằng new_text
* Ở chế độ nhập văn bản, gõ
+ P để sử dụng auto text completion


Các câu lệnh hữu ích trong quá trình làm quen với Linux
1. chuyển stderr và stdout vào cùng một file, thêm đoạn sau vào cuối câu lệnh 2>&1 output.log
2. để ghi stdout của chương trình vào file bên cạnh việc in ra màn hình, thêm đoạn sau vào sau câu lệnh | tee output.log
3. truy cập x từ xa, dùng lệnh ssh -X user@remote.host
trên máy remote host cần có các nội dung sau trong file /etc/ssh/sshd_config

change: X11Fowrading to yes 
change X11DisplayOffset 10 
change X11Uselocalhost yes

4. tìm và thay thế xâu ký tự trong nhiều file (có dấu ; ở cuối) find ./ -type f -exec sed 's/string1/string2' {} \;
5. thay thế tất cả các xâu OLD bằng xâu NEW trong vim :%s/OLD/NEW/g
6. theo dõi thời gian thực hiện của một câu lệnh (tùy chọn v yêu cầu hiện thị chi tiết) /usr/bin/time -v --

 

7. hiển thị các file có thể chạy được trong thư mục hiện thời bằng ls ls -F | grep \*
8. sửa file đầu tiên trong thư mục vi `ls | head -1`
9. tar -jxf file_name.tar.bz2 giải nén file tar dạng bz2, tar -zxf file_name.tar.gz giải nén file tar dạng gz
10. tar -jcf file_name.tar.bz2 file_to_archive nén file dạng bz2, tar -zcf file_name.tar.gz file_to_archive nén file dạng gz
11. which 
hiển thị đường dẫn đầy đủ tới câu lệnh

12. file xác định xem filename là kiểu file gì

13. md5sum kiểm tra mã md5 hash của một file, xâu ký tự
14. id hiển thị thông tin về người dùng và các nhóm của người dùng đó (chi tiết hơn whoami)
15. dùng su - username để impersonate một người dùng khác
16. dùng sudo su - để chuyển lên account root và có các setting dành cho root
17. df -h để kiểm tra dung lượng ổ đĩa cứng, dùng du -h để kiểm tra dung lượng của thư mục hiện thời và các thư mục con trong đó, dùng du -sh để chỉ hiện thị dung lượng của thư mục hiện thời (không hiện chi tiết về các thư mục con)
18. cat /proc/cpuinfo hiển thị thông tin về hệ thống (tốc độ, bộ nhớ, kiến trúc máy ...)
19. free -m hiển thị thông tin về tình trạng sử dụng bộ nhớ trên máy theo megabytes
20. diff file1 file2 so sánh nội dung hai file
21. dùng ls -lh thay cho ls -l 
22. cat file_name | wc -l đếm số dòng trong một file
23. uname -r xem phiên bản của Linux kernel
24. find . | xargs grep 'string' tìm các file có chữa chuỗi string trong thư mục hiện thời
25. watch
 
chạy và hiển thị kết quả của lệnh command sau mỗi 2s. Bấm Ctrl+C để kết thúc
26. w xem danh sách những người đang login vào hệ thống
27. lsof | grep
 
xem danh sách các file mà command đang truy cập

 

Install file .rpm

1. Cài đặt alien bằng cách gõ lệnh "sudo apt-get install alien" trong cửa sổ lệnh(terminal).

2. Chuyển gói RPM sang DEB bằng lệnh "sudo alien your-binary-package.rpm".

3. Sau khi chuyển đổi, bạn đã có gói DEB. Bạn có thể tiến hành cài đặt bằng lệnh "sudo dpkg -i your-binary-package.deb" hoặc click đúp vào file này.

Tìm kiếm

Liên hệ

Mr. Trần Thanh Phong 62 av Notre Dame du Lac
49000 Angers
06 41 48 45 46